Socket CPU là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng khi lựa chọn CPU nói riêng và xây dựng cấu hình PC nói chung. Cùng tìm hiểu chi tiết về CPU Socket là gì trong bài viết dưới đây của máy tính Protech để hiểu rõ hơn về bộ phận này. Qua đó, các bạn có thể lựa chọn CPU đúng, build cấu hình PC một cách chuẩn xác hơn.
Socket CPU là gì? Chức năng của socket CPU là gì?
Socket CPU là thuật ngữ chỉ phần chân cắm tiếp xúc giữa vi xử lý CPU và bo mạch chủ.
Chân socket chủ yếu có 2 chức năng chính gồm:
- Giúp CPU được cố định trên mainboard, không bị xê dịch khi có chuyển động.
- Là chân tiếp xúc giúp CPU kết nối với bo mạch chủ để thực hiện nhiệm vụ xử lý dữ liệu của mình.
Vì socket của CPU là dạng chân tiếp xúc rời, có thể tháo ra tháo vào nên đây là linh kiện mà người dùng có thể thay thế, nâng cấp.
Hai nhà sản xuất Socket CPU lớn nhất hiện nay
Intel
Intel – thương hiệu công nghệ nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Với các thế mạnh của mình, Intel đã vươn lên trở thành một trong những thương hiệu sản xuất CPU hàng đầu thế giới.
Các dòng socket CPU Intel luôn được đánh giá cao cùng với nhiều ưu điểm nổi bật. Dòng Socket CPU Intel chủ yếu là LGA. Socket Intel LGA được trang bị chủ yếu trên mọi dòng CPU của Intel gồm Core i (i3-i5-i7-i9), Pentium, Celeron và Xeon.
AMD
Đối thủ của Intel truyền kiếp trong lĩnh vực CPU nói riêng không ai khác chính là AMD. Hầu hết các loại socket CPU của AMD đều sử dụng một loại chân cắm theo chuẩn PGA. Đây cũng là một trong những dấu hiệu phân biệt giữa dòng Socket CPU của AMD với socket của Intel.
Các loại chân Socket hiện nay
Ngoài 2 dòng socket chính là Intel LGA và AMD PGA thì còn có các phiên bản nâng cấp hơn của chuẩn socket Intel LGA này là ZIF và BGA.
Mỗi loại socket CPU lại có kích thước và chuẩn giao tiếp khác nhau. Dưới đây là chi tiết các dòng socket CPU của Intel và AMD.
Socket CPU Intel
Intel Socket LGA
LGA là dòng Socket CPU Intel phổ biến nhất hiện nay. Khi anh em tìm kiếm các CPU Intel thường sẽ thấy thông số socket LGA với các mã như LGA 775, LGA 1150, LGA1151, LGA 1200,…
Dòng Socket | CPU tương thích | Chipset tương thích | Phân khúc thiết bị |
LGA 775 |
| 945, 955, G31, G41, X35, X48… | Mainstream |
LGA 1156 |
| H55, P55, H57, P57 | |
LGA 1155 |
| Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68 Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77 | |
LGA 1150 |
| H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224 | |
LGA 1151 |
| Skylake: H110, B150, H170, Z170, Kaby Lake: B250, H270, Z270 Xeon: C232, C236 | |
| H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246 | ||
LGA 1200 |
| H410, B460, H470, W480, Z490 | |
LGA 771 |
| 5000-series | HEDT/Server |
LGA 1366 |
| X58 | |
LGA 2011 |
| i7: X79 Xeon: C602, C604, C606, C608 | |
LGA 2011-3 |
| i7: X99 Xeon: C612 | |
LGA 2066 |
| i7/i9: X299 Xeon: C422 | |
LGA 3647 |
| C621 | Server/Workstation |
Socket PGA
Socket PGA khác socket LGA một chút ở chỗ có chân cắm socket PGA có dạng chân vuông chứ không phải chân tròn. Khi cắm CPU có socket PGA vào mainboard, cần phải ấn mạnh CPU xuống thì mới được ghì chặt trên mainboard.
Tên Socket | Dòng CPU tương thích | Số chân pin | Năm phát hành |
Socket 3 | Intel 486 | 237 | 1991 |
Socket 5 |
| 320 | 1994 |
Socket 7 |
| 321 | |
Socket 8 |
| 387 | 1995 |
Socket 370 |
| 370 | 1999 |
Socket 423 | Pentium 4 | 423 | 2000 |
Socket 478 |
| 478 | 2001 |
Socket 604 |
| 604 | 2002 |
Socket M (mPGA478MT) |
| 478 | 2006 |
Socket P (mPGA478MN) |
| 2007 | |
Socket G1 (rPGA 988A) |
| 988 | 2008 |
Socket G2 (rPGA 988B) | Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 3 | 988 | 2011 |
Socket G3 (rPGA 946B) | Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 4 | 946 | 2013 |
Socket BGA
Socket BGA là phiên bản chân socket được thay đổi dựa trên nền tảng socket PGA. Nếu socket PGA có chân cắm rời được hàn vào chính CPU, chỉ việc cắm vào mainboard hoặc tháo ra khi cần thay đổi thì socket CPU BGA lại hàn chết thẳng lên bo mạch chủ.
Socket ZIF
Socket ZIF là socket được thiết kế nâng cấp hơn từ socket PGA ở chỗ, khi lắp CPU vào mainboard thì chỉ cần ấn xuống rồi đóng thanh trượt lại để giữ CPU.
AMD Socket
Với CPU AMD thì tính tới thời điểm hiện tại có một số dòng CPU socket chính gồm: FM2+; AM3+; AM4; AM5; TR4 X399; sTRX40; sWRX80
Socket | Năm phát hành | CPU Tương thích | Socket dành cho | Số chân pin |
PGA 168 | ? | AMD 486 | 168 | |
Socket 1 | 1989 | AMD 486 AMD 5×86 | 169 | |
Socket 2 | ? | AMD 486 AMD 5×86 | 238 | |
Socket 3 | 1991 | AMD 486 AMD 5×86 | 237 | |
Socket 7 | 1994 | AMD K6 | 321 | |
Super Socket 7 | 1998 | AMD K6-2 AMD K6-III Rise mP6 | 321 | |
Slot A | 1999 | AMD Athlon | Desktop | 242 |
Socket A/ Socket 462 | 2000 | AMD Athlon AMD Duron AMD Athlon XP AMD Athlon XP-M AMD Athlon MP AMD Sempron | Desktop | 462 |
Socket 563 | 2002 | AMD Athlon XP-M | Notebook | 563 |
Socket 754 | 2003 | AMD Athlon 64 AMD Sempron AMD Turion 64 | Desktop | 754 |
Socket 940 | 2003 | AMD Opteron AMD Athlon 64 FX | Desktop Server | 940 |
Socket 939 | 2004 | AMD Athlon 64 AMD Athlon 64 FX AMD Athlon 64 X2 AMD Opteron | Desktop | 939 |
Socket S1 | 2006 | AMD Turion 64 X2 | Notebook | 638 |
Socket AM2 | 2006 | AMD Athlon 64 AMD Athlon 64 X2 | Desktop | 940 |
Socket F/ Socket L (Socket 1207FX) | 2006 | AMD Athlon 64 FX AMD Opteron (Socket L only support Athlon 64 FX) | Desktop Server | 1207 |
Socket AM2+ | 2007 | AMD Athlon 64 AMD Athlon X2 AMD Phenom AMD Phenom II | Desktop | 940 |
Socket AM3 | 2009 | AMD Phenom II AMD Athlon II AMD Sempron AMD Opteron (1300 series) | Desktop | 941 or 940 |
Socket G34 | 2010 | AMD Opteron (6000 series) | Server | 1974 |
Socket C32 | 2010 | AMD Opteron (4000 series) | Server | 1207 |
Socket FM1 | 2011 | AMD Llano Processors | Desktop | 905 |
Socket FS1 | 2011 | AMD Llano Processors | Notebook | 722 |
Socket AM3+ | 2011 | AMD FX Vishera AMD FX Zambezi AMD Phenom II AMD Athlon II AMD Sempron | Desktop | 942 (CPU 71pin) |
Socket FM2 | 2012 | AMD Trinity Processors | Desktop | 904 |
Socket FM2+ | 2014 | AMD Kaveri AMD Godavari | Desktop | 906 |
Socket AM1 | 2014 | AMD Athlon AMD Sempron | Desktop | 721 |
Socket AM4 | 2017 | AMD Ryzen 9 AMD Ryzen 7 AMD Ryzen 5 AMD Ryzen 3 Athlon 200 | Desktop | 1331 |
Socket SP3 | 2017 | AMD Epyc | Server | 4094 |
Socket TR4/ Socket SP3r2 | 2017 | AMD Ryzen Threadripper | Desktop | 4094 |
Socket sTRX4/ Socket SP3r3 | 2019 | AMD Ryzen Threadripper (3000 series) | Desktop | 4094 |
Socket AM5 | 2022 | AMD Ryzen 7000 series | Desktop | 1718 |
Socket SP5 | 2022 (đã lên kế hoạch phát hành) | AMD Epyc Genoa | Server | 6096 |
Cách nhận biết Socket CPU Intel và AMD
Socket CPU của Intel và AMD có điểm khác nhau về mặt thiết kế và cấu trúc một chút.
Đối với CPU Intel, chân socket của CPU thường được hàn trực tiếp trên bo mạch chủ, còn phần mặt tiếp xúc với mainboard của CPU thì hoàn toàn là một mặt phẳng. Nói cách khác, khi thắc mắc socket main là gì thì đó chính là dấu hiệu của CPU Intel.
Đối với CPU AMD thì ngược lại. Chân socket CPU AMD thì lại được thiết kế ở mặt sau của CPU, còn phần khay CPU trên mainboard thì lại là các lỗ cắm chân socket vào để giữ cố định.
Nên chọn socket CPU nào cho bộ máy tính?
Tại thời điểm hiện nay, khi xây dựng cấu hình máy tính hoặc nâng cấp CPU, socket CPU Intel LGA 1200/1700 và socket CPU AM4/AM5 hiện đang là lựa chọn đông đảo của người dùng.
Đối với người dùng phổ thông, sử dụng máy tính để làm việc, giải trí cơ bản, chơi game chủ yếu sử dụng các CPU có socket như trên. Đối với những người có nhu cầu cao hơn về phần cứng CPU thì các mẫu chip thuộc nhóm socket như TR4/sTRX4/sWRX80 của AMD là lựa chọn khá được nhiều người tin dùng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Socket CPU là gì. Hy vọng với nội dung vừa chia sẻ phía trên, Protech Computer đã giúp các bạn hiểu rõ thêm được về chân socket của CPU cũng như cách phân biệt, lựa chọn CPU có socket phù hợp với bo mạch chủ.